Danh sách đĩa nhạc NanosizeMir

Dưới tên NanosizeMir

Ngày phát hànhTựaDanh sách bàiGhi chú
5 tháng 5 năm 2009Chiisa na Sekai (小さなせかい, Chiisa na Sekai?)
  1. "Opening" (オープニング, "Opening"?)
  2. "Itoshiki Waga Ko yo" (愛しき我が子よ, "Itoshiki Waga Ko yo"?)
  3. "Aozora no Kioku" (青空の記憶, "Aozora no Kioku"?)
  4. "Toretate Tomato no Uta" (採れたてトマトの唄, "Toretate Tomato no Uta"?)
  5. "Zettai Shiten" (絶対視点, "Zettai Shiten"?)
  6. "Mizutani Runa no Yūutsu na Hitotoki" (水谷瑠奈の憂鬱な一時, "Mizutani Runa no Yūutsu na Hitotoki"?)
  7. "Parapappa Gendai" (ぱらぱっぱ現代, "Parapappa Gendai"?)
  8. "Akikaze Fuku Sakamichi de" (秋風吹く坂道で, "Akikaze Fuku Sakamichi de"?)
  9. "Kimi wa Kaze" (きみは風, "Kimi wa Kaze"?)
  10. "Chiisa na Sekai" (小さなせかい, "Chiisa na Sekai"?)
  11. "Tsuyu Zensen" (梅雨前線, "Tsuyu Zensen"?)
  12. "Ending" (エンディング, "Ending"?)
  13. "???"
1 tháng 5 năm 2011Hoshi no Uta (星ノ唄, Hoshi no Uta?)
  1. "Opening" (オープニング, "Opening"?)
  2. "Hoshi no Uta" (星ノ唄, "Hoshi no Uta"?)
  3. "Subete no Hareagari" (すべての晴れ上がり, "Subete no Hareagari"?)
  4. "Nekka no Taifū" (熱夏の台風, "Nekka no Taifū"?)
  5. "Kokoro no Akuma" (心のアクマ, "Kokoro no Akuma"?)
  6. "Oyako Usagi to Osora no Tsuki" (親子兎とお空の月, "Oyako Usagi to Osora no Tsuki"?)
  7. "NanosizeMir no Recording Hiyori" (NanosizeMirのレコーディング日和, "NanosizeMir no Recording Hiyori"?)
  8. "Hitoyasumi" (ひとやすみ, "Hitoyasumi"?)
  9. "dawn"
  10. "Bokura no Uchū Ryokō" (僕らの宇宙旅行, "Bokura no Uchū Ryokō"?)
  11. "Ryūsei" (流星, "Ryūsei"?)
  12. "Ending" (エンディング, "Ending"?)
30 tháng 4 năm 2012ShiroKumaCollection
  1. "LoveSong"
  2. "Exhaust Note no Hate ni" (エキゾーストノートの果てに, "Exhaust Note no Hate ni"?)
  3. "Penguin, Sorawotobu!?" (ペンギン、空を飛ぶ!?, "Penguin, Sorawotobu!?"?)
  4. "a piece of nature"
  5. "◆◇forrest◇◆"
  6. "Kōsetsu no Oka" (降雪の丘, "Kōsetsu no Oka"?)
  7. "Hyper Oyakodon (Oyako-ban)" (ハイパーおやこどん(親子版), "Hyper Oyakodon (Oyako-ban)"?)
  8. "Sayonara☆TRANCE 2012"
  9. "flowed"
  10. "Kono Chiisana Te de" (この小さな手で, "Kono Chiisana Te de"?)
CD kỷ niệm 5 năm thành lập nhóm
29 tháng 4 năm 2013Aoi Shōheki (蒼い障壁, Aoi Shōheki?)
  1. "Aoi Shōheki" (蒼い障壁, "Aoi Shōheki"?)
  2. "Itsumo Tomodachi" (いつもトモダチ, "Itsumo Tomodachi"?)
  3. "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe" (Tao,et Tulia - 不思議な声, "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe"?)
  4. "Aoi Shōheki InstrumentalVersion" (蒼い障壁 InstrumentalVersion, "Aoi Shōheki InstrumentalVersion"?)
  5. "Itsumo Tomodachi InstrumentalVersion" (いつもトモダチ InstrumentalVersion, "Itsumo Tomodachi InstrumentalVersion"?)
  6. "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe InstrumentalVersion" (Tao,et Tulia - 不思議な声 InstrumentalVersion, "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe InstrumentalVersion"?)
27 tháng 4 năm 2014Hajimari o Tsugeru Shōjo (始まりを告げる少女, Hajimari o Tsugeru Shōjo?)
  1. "Prelude"
  2. "Arutoki, Aru Sekai" (ある時、ある世界, "Arutoki, Aru Sekai"?)
  3. "Itsumo Tomodachi - Nakayoshi Version" (いつもトモダチ - なかよしVersion, "Itsumo Tomodachi - Nakayoshi Version"?)
  4. "Nobara no Kouji de" (のばらの小路で, "Nobara no Kouji de"?)
  5. "Sudachi no Koku" (巣立ちの刻, "Sudachi no Koku"?)
  6. "Tao,et Tullia"
  7. "Hoshikuzu Matou Hakobune" (星屑纏う方舟, "Hoshikuzu Matou Hakobune"?)
  8. "Hajimari o Tsugeru Shōjo" (始まりを告げる少女, "Hajimari o Tsugeru Shōjo"?)
  9. "Monogatari no Owari ni" (物語の終わりに, "Monogatari no Owari ni"?)
  10. "Kaze no Ben" (風の便, "Kaze no Ben"?)
  11. "Postludium"

Dưới tên PicoMir

Ngày phát hànhTựaDanh sách bài
5 tháng 5 năm 2010Nijiiro Jet Coaster (虹色ジェットコースター, Nijiiro Jet Coaster?)
  1. "Flipper ~Shinkai remix~" (フリッパー ~深海remix~, "Flipper ~Shinkai remix~"?)
  2. "Arinomama, Kokoro no Mama" (有りの侭、心の侭, "Arinomama, Kokoro no Mama"?)
  3. "Mawaru" (まわる, "Mawaru"?)
  4. "Tranceported Girl feat.Miku"
  5. "Ride On Time"
  6. "Onisan Kochira, Te no Naru Hō e feat.frayja (鬼さんこちら、手の鳴るほうへ feat.frayja, "Onisan Kochira, Te no Naru Hō e feat.frayja?)
  7. "Ganbare☆onii-chan" (ガンバレ☆おにいちゃん, "Ganbare☆onii-chan"?)
  8. "Yuki no Serenade" (雪のセレナーデ, "Yuki no Serenade"?)
  9. "Fractal" (フラクタル, "Fractal"?)
  10. "Nijiiro Jet Coaster" (虹色ジェットコースター, "Nijiiro Jet Coaster"?)
  11. "LUNA"
  12. "Oyasumi" (おやすみ, "Oyasumi"?)
30 tháng 10 năm 2011BREAKS!
  1. "Bokura Himitsu Tanteidan" (僕ら秘密探偵団, "Bokura Himitsu Tanteidan"?)
  2. "Runaway"
  3. "Humanoid Kanojo" (ヒューマノイド彼女, "Humanoid Kanojo"?)
  4. "Bit World no Ohime-sama" (ビットワールドのおひめさま, "Bit World no Ohime-sama"?)
  5. "SKYGAZERS"
24 tháng 4 năm 2016Super Sonic Girl
  1. "Solid State Soldier"
  2. "Kimi no Hitomi ni Koi Shiteru!" (君の瞳に恋してる!, "Kimi no Hitomi ni Koi Shiteru!"?)
  3. "Saishin Shiki o Sōji Robo no Uta" (最新式お掃除ロボのうた, "Saishin Shiki o Sōji Robo no Uta"?)
  4. "BE Aggressive!" (BE アグレッシブ!, "BE Aggressive!"?)
  5. "Kizuato" (傷痕, "Kizuato"?)
  6. "Iwanai Dakeda yo" (いわないだけだよ, "Iwanai Dakeda yo"?)
  7. "Super Sonic Girl"
  8. "Okashi na Okashi no Yume no Yume?" (お菓子なおかしのユメの夢?, "Okashi na Okashi no Yume no Yume?"?)
  9. "Hoshi no Kakera" (星のカケラ, "Hoshi no Kakera"?)

Hợp tác thương mại

NanosizeMir

  • "Yami no kanata e" (闇の彼方へ, "Yami no kanata e"?) (ca khúc chủ đề kết thúc thứ nhất của visual novel Rewrite (Key))Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz"; album Rewrite Original SoundTrack, đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống), đĩa Blu-ray Super Gamesong Live 2012 -New Game- (nhạc sống).
  • "Sasayaka na Hajimari" (ささやかなはじまり, "Sasayaka na Hajimari"?) (ca khúc chủ đề kết thúc của visual novel Rewrite Harvest festa! (Key))Phát hành trong: album Feast, album Dye Mixture (biên khúc guitar), đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống).
  • "Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.)" (ささやかなはじまり ~TV animation ver.~, "Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.)"?) (phiên bản phối lại, ca khúc chủ đề kết thúc thứ nhất của anime Rewrite (chuyển thể từ visual novel của Key))Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz / Sasayaka na Hajimari".

Của riêng Mizutani Runa

  • "Philosophyz" (ca khúc chủ đề mở đầu thứ nhất của visual novel Rewrite (Key))Nhạc: Orito Shinji / Lời: Tonokawa Yūto / Biên khúc: MintJamPhát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz", album Rewrite Original SoundTrack, album circle of fifth, đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống), đĩa Blu-ray Super Gamesong Live 2012 -New Game- (nhạc sống), album Selene (phối lại bởi Mizonokuchi Yūma).
  • "Over the meaning" (ca khúc chủ đề của visual novel Kakure Tsuki (隠れ月, Kakure Tsuki?) (Alice Blue))Nhạc: Shade / Lời: Fumya / Guitar: YamatoPhát hành trong: album Alice Vocal Collection II.
  • "Philosophyz ~TV animation ver.~" (phiên bản phối lại, ca khúc chủ đề mở đầu thứ nhất của anime Rewrite (chuyển thể từ visual novel của Key))Nhạc: Orito Shinji / Lời: Tonokawa Yūto / Biên khúc: MintJamPhát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz / Sasayaka na Hajimari".

Của riêng Tsukagoshi Yūichirō (tính cả nghệ danh "Usui Yūichirō")

Ca khúc
  • "Hikari o Atsumete" (ひかりをあつめて, "Hikari o Atsumete"?) (ca khúc chủ đề trong trò chơi Minna no Boken Tairiku Canan) – Biên khúcTrình bày: Hikasa Yōko / Nhạc và lời: WhiteFlamePhát hành trong: đĩa đơn maxi "Minna no Boken Tairiku Canan Theme Song Vol.1: Hikari o Atsumete".
  • "emission" (ca khúc chủ đề trong trò chơi Minna no Boken Tairiku Canan) – Biên khúcTrình bày: Hikasa Yōko / Nhạc và lời: WhiteFlamePhát hành trong: đĩa đơn maxi "Minna no Boken Tairiku Canan Theme Song Vol.2: emission".
  • "Ai no Uta" (愛の唄, "Ai no Uta"?) (ca khúc chủ đề trong drama CD Re: Baka wa Sekai o Sukueru ka? (T.Y.Entertainment)) – Biên khúcTrình bày: Tourai (minato) / Nhạc và lời: WhiteFlame
  • "Soratobu SuperCats" (空とぶSuperCats, "Soratobu SuperCats"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Soreyuke! Burunyanman HARDCORE!!! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna
  • "Otome Switch" (オトメスイッチ, "Otome Switch"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Otome Switch (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna
  • "Mienai Tsubasa" (みえないつばさ, "Mienai Tsubasa"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Soreyuke! Burunyanman Ecstasy!!! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna
  • "Omoi no Kakera" (想いの欠片, "Omoi no Kakera"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Hoshi Ori Yume Mirai (tone work's)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna / Lời: Shiroya TatsukiPhát hành trong: album Hoshi Ori Yume Mirai Vocal Collection.
  • "Taisetsu na Hito e" (大切な人へ, "Taisetsu na Hito e"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Hoshi Ori Yume Mirai (tone work's)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna / Lời: Shiroya TatsukiPhát hành trong: album Hoshi Ori Yume Mirai Vocal Collection.
  • "Ashita e no Mokushiroku" (明日への黙示録, "Ashita e no Mokushiroku"?) (hợp tác với Key Sounds Label) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Kitazawa AyakaPhát hành trong: album nature couleur
  • "Todoketai Melody" (届けたいメロディ, "Todoketai Melody"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Harmonia (Key)) – Biên khúcTrình bày: Kitazawa Ayaka / Nhạc: Orito Shinji / Lời: KaiPhát hành trong: đĩa đơn "Todoketai Melody / Towa no Hoshi e".
  • "Kamisama no Iutoori" (神様のいうとおり, "Kamisama no Iutoori"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Tincle ★ Twinkle Festival! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúcTrình bày: Luna
Soundtrack
  • Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Musumeka (むすめーかー, Musumeka?) của Digital Cute.
  • Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Soreyuke! Burunyanman HARDCORE!!! của Digital Cute.
  • Soạn "irrigated land" và "irrigated land (echo)" trong visual novel Rewrite Harvest festa! của Key, phát hành trong album Feast.
  • Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Otome Switch của Digital Cute.
  • Soạn toàn bộ nhạc nền và các ca khúc nền trong trò chơi Soreyuke! Burunyanman Ecstasy!!! của Digital Cute.
  • Soạn toàn bộ nhạc nền trong visual novel Tincle ★ Twinkle Festival! của Digital Cute.
  • Soạn một phần nhạc nền trong visual novel Gin'iro, Haruka của tone work's.